Số 67/2011/NĐ-CP
NGHỊĐỊNH Quy định chitiết và hướng dẫn thi hành một số điều củaLuật Thuế bảo vệ môi trường ____________ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15 tháng 11 năm 2010; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊĐỊNH: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về đối tượng chịu thuế, căncứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường. Điều 2. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường. 1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Khoản 1Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóathạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡnhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu,mỡ nhờn gốc hóa thạch. 2. Đối với dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (kýhiệu là HCFC) quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường làloại gas dùng làm môi chất sử dụng trong thiết bị lạnh và trong công nghiệp bándẫn. 3. Đối với túini lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của LuậtThuế bảo vệ môi trường là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE(high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE(Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túini lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tàinguyên và Môi trường. 4. Đối vớithuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sửdụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng khothuộc loại hạn chế sử dụng, quy định tại Khoản 5, 6, 7 và Khoản 8 Điều 3 LuậtThuế bảo vệ môi trường: Chi tiết thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số1269/2011/UBTVQH12 ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội vềbiểu thuế bảo vệ môi trường. Chương II CĂN CỨ TÍNH THUẾ Điều 3. Số lượng hàng hóa tính thuế Sốlượng hàng hóa tính thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế bảovệ môi trường. Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóathạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho sốlượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp. Điều4. Mức thuế Mứcthuế cụ thể đối với từng hàng hóa chịu thuế thực hiện theo Biểu thuế bảo vệ môitrường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. ChươngIII KHAITHUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ Điều 5. Khaithuế, tính thuế và nộp thuế Khai thuế,tính thuế và nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môitrường và pháp luật về quản lý thuế. 1. Đối vớihàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thực hiện khaithuế, tính thuế và nộp thuế theo tháng. Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhậpkhẩu ủy thác thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo từng lần phátsinh. 2. Khai thuế,tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn: Các công tykinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện khai, nộp thuế bảo vệ môi trường vào ngânsách nhà nước đối với lượng xăng dầu xuất, bán (bao gồm cả xuất để tiêu dùngnội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hóa khác, xuất trả hàng nhập khẩu ủythác, bán cho tổ chức, cá nhân khác; trừ bán cho công ty kinh doanh xăng dầuđầu mối khác) tại địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng. Bộ Tài chínhquy định công ty đầu mối kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu. 3. Khai thuế,tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than thực hiện theo nguyên tắc:Than tiêu thụ nội địa phải khai, nộp thuế bảo vệ môi trường; than xuất khẩukhông thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Bộ Tài chính chủ trì, phốihợp với Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể quy định tại Khoản này. 4. Thuế bảo vệmôi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhậpkhẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu. Điều 6. Hoànthuế Hoàn thuế bảovệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môitrường. Đối với xăngdầu, quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường, người nộp thuếđược hoàn số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng lượng xăng dầu đã cungứng. Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về sốliệu kê khai hoàn thuế. Trình tự, thủ tục kê khai, hoàn thuế được thực hiệntheo quy định pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về hải quan. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 7. Hiệulực và hướng dẫn thi hành 1. Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. 2. Quy định vềthu phí xăng, dầu tại Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2000 củaChính phủ về phí xăng dầu và Quyết định số 03/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm2009 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức thu phí xăng, dầu hết hiệu lựcthi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. 3. Bộ Tàichính hướng dẫn thi hành Nghị định này. Điều 8. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủyban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thihành Nghị định này./.
|
Loading.... |